Chế độ dinh dưỡng cho F0 điều trị tại nhà theo hướng dẫn chuẩn của Bộ Y tế

Thứ hai - 07/03/2022 16:15
Chế độ dinh dưỡng cho F0 điều trị tại nhà theo hướng dẫn chuẩn của Bộ Y tế
Bộ Y tế đã ban hành Tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà. Trong tình hình hiện nay có nhiều F0 không triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, Ngày 22/8/2021, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 4156/QĐ-BYT về việc ban hành Tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
Người bệnh nhiễm COVID-19 cần tăng nhu cầu dinh dưỡng
Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà được áp dụng tại các cơ sở được giao nhiệm vụ quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để hướng dẫn cho người nhiễm COVID-19 và người chăm sóc người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc tại nhà.
Để hạn chế diễn biến nặng, nguy kịch người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Những trường hợp người bệnh nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, việc thực hiện, tuân thủ chế độ dinh dưỡng thật sự cần thiết, dinh dưỡng giúp hỗ trợ và cải thiện "hàng rào" bảo vệ cơ thể như tế bào miễn dịch, các kháng thể, da, niêm mạc hô hấp, niêm mạc dạ dày làm tăng sức đề kháng.
Khi bị nhiễm, người bệnh thường có dấu hiệu đột ngột bị mất vị giác hoặc khứu giác, làm giảm khả năng ăn uống do vậy cần bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để tránh thiếu hụt về dinh dưỡng dẫn tới suy dinh dưỡng.
Người bệnh nhiễm COVID-19 đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, nếu không bổ sung dinh dưỡng đầy đủ đúng cách người bệnh sẽ suy dinh dưỡng nặng. Suy dinh dưỡng làm tăng nguy cơ bội nhiễm, bệnh trở nặng, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị.
Vì vậy, việc cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng tại nhà là rất cần thiết, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng.
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 2.

I. Vai trò và nguyên tắc chung về dinh dưỡng trong điều trị COVID-19

1. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

Suy dinh dưỡng ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của hệ miễn dịch, làm giảm khả năng bảo vệ của cơ thể khỏi nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, thời gian phục hồi, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong. Chế độ dinh dưỡng tốt kết hợp với liệu pháp điều trị giúp ngăn ngừa, hỗ trợ và khắc phục tình trạng nhiễm trùng, góp phần chống lại đại dịch COVID-19, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí, nguồn lực cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ cũng như cho cá nhân và gia đình người bệnh.
Mục đích của giải pháp dinh dưỡng:
  • Cung cấp chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối về cả năng lượng và các vi chất dinh theo nhu cầu của từng nhóm tuổi, tình trạng bệnh và khả năng dung nạp.
  • Phòng ngừa teo cơ, suy dinh dưỡng.
  • Đối với trẻ em, đảm bảo duy trì sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.

2. Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

  • Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng bằng đa dạng loại thực phẩm (nếu được) để duy trì thể trạng, thể chất bình thường
  • Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa, đặc biệt khi có ăn giảm sút do sốt, ho, mệt mỏi...
  • Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc.., đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.
  • Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng.
  • Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.

2.1. Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 4.
  • Đảm bảo đủ các và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.
  • Không bỏ bữa: Ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ.
  • Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <10% tổng năng lượng ăn vào).
  • Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc theo lời khuyên riêng của bác sĩ
  • Người có thể trạng gầy, trẻ em cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.

2.2. Dinh dưỡng an toàn

  • Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia.
  • Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh. Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng.
  • Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm.
  • Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.

3. Lựa chọn thực phẩm

3.1. Thực phẩm nên dùng

  • Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn,…
  • Các loại hạt: đậu đỗ, vừng, lạc…
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi, sữa chua
  • Thịt các loại, cá, tôm…
  • Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút…
  • Dầu thực vật, dầu oliu, dầu cá,…
  • Các loại rau: đa dạng các loại rau.
  • Quả tươi: ăn đa dạng các loại quả

3.2. Thực phẩm hạn chế dùng

  • Mỡ động vật, phủ tạng động vật.
  • Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối...).
  • Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt.
  • Các chất kích thích như: rượu, bia, cà phê, thuốc lá

3.3. Một số thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp nâng cao thể trạng

Vitamin và khoáng chất Vai trò Nhu cầu/ngày

 
Thực phẩm (hàm lượng/100g thực phẩm)
Vitamin A Duy trì sự toàn vẹn của niêm mạc đường hô hấp và tiêu hóa, tạo kháng thể trên bề mặt niêm mạc. Nam: 650mcg

Nữ: 500mcg
Gan (6500mcg), lòng đỏ trứng (140mcg).
Vitamin A dưới dạng Beta-caroten như: cà rốt (835mcg), khoai lang (709mcg), bí ngô (369mcg), đu đủ (55mcg), xoài (38mcg), bông cải xanh (800mcg), rau cải bó xôi (681mcg …(Lưu ý thực phẩm thông thường trong khẩu phần ăn hàng ngày có thể cung cấp đủ lượng vitamin A)

 
Vitamin C Tăng cường miễn dịch, hạn chế sự tiến triển của viêm phổi do virus, cải thiện chức năng hô hấp 85mg
Hoa quả, trái cây và rau tươi như: Bưởi (95mg), chanh (77mg), kiwi (93mg), ổi (62mg), dâu tây (60mg), đu đủ (54mg), cam (40mg), ớt chuông (103-250mg),…
Vitamin D Tăng cường hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.

 
15mcg Bệnh nhân nên tiếp xúc với ánh nắng 15-30 phút mỗi ngày (phòng thoáng, có cửa sổ có ánh nắng mặt trời)

Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như cá chép, trắm cỏ (24,7mcg); lươn, trạch (23,3mcg); sữa (7,8 - 8,3mcg); lòng đỏ trứng (2,68mcg); và các thực phẩm được bổ sung vitamin D (các loại sữa, ngũ cốc)…
Vitamin E Thúc đẩy sự phát triển của các cơ quan miễn dịch. Nam 6,5mg
Nữ 6,0mg

Các sản phẩm từ đậu nành, giá đỗ, rau mầm…
Kẽm Điều hoà miễn dịch, điều hoà các phản ứng viêm Nam 10mg

Nữ 8mg
Các loại thịt gia cầm, các loại động vật có vỏ và hải sản như: hàu (31mg); sò (13,4mg); thịt bò (4,05mg); lòng đỏ trứng (3,7mg); sữa bột (3,34-4,08mg); cua ghẹ 3,54mg;…
Các loại hạt: hạt đậu (3,8 -4,0mg); hạt vừng (7,75mg);…
Omega 3 Cải thiện hệ miễn dịch.
Chống viêm
2g Cá mòi, cá hồi, cá basa, cá bơn, cá trích, cá ngừ, hàu, dầu gan cá, hạt macca, hạt óc chó, hạt chia
Flavonoid Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch của cơ thể.   Các loại rau gia vị như: húng, tía tô, súp lơ xanh, cải xanh, táo, trà xanh, gừng, tỏi, nghệ, các loại rau lá màu xanh.


 
Bổ sung lợi khuẩn (Probiotic) Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.   Phô mai, sữa chua…
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 6.

3.4. Thực phẩm thay thế tương đương để đa dạng bữa ăn

3.4.1. Nhóm chất đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với:
  • 100g thịt bò nạc, thịt gà nạc bỏ da
  • 120g cá nạc, tôm
  • 200g đậu phụ
  • 150g cua đồng, cua ghẹ
  • 80g sườn (bỏ xương)
  • 200g ốc, sò
  • 400g hến, trai
  • 40g ruốc thịt
  • 2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà hoặc 8 quả trứng chim cút
  • 65g thịt lợn ba chỉ
3.4.2. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương với:
  • 400g khoai củ tươi (khoai tây, khoai lang, khoai sọ, sắn)
  • 100g bánh phở khô, bún khô, miến dong, mỳ sợi, ngô hạt tươi, bột mỳ
  • 170g bánh mì
  • 250g bún tươi, bánh phở tươi
  • 200g ngô tươi
3.4.3. Nhóm chất béo:
1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.
3.4.4. Nhóm hoa quả:
200g đu đủ tương đương 200g bưởi, 200g ổi,160g kiwi, 400ml cam tươi, 200g quýt, 150g dứa, 200 xoài, 130g quả hồng; gioi (mận thái) 300 gam, na (mãng cầu) 200g
3.4.5. Muối:
1g muối ăn tương đương 1 thìa sữa chua muối gạt ngang; 1,5 thìa bột canh; 5ml nước mắm; 7,5ml xì dầu.
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 7.

II. Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng

1. Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành

  • Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng/ngày, chất đạm 15-20% tổng năng lượng, nhu cầu chất béo 20-25% tổng năng lượng, chất đường bột 50 -65% tổng năng lượng.
  • Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất theo lứa tuổi. Đặc biệt tăng cường các thực phẩm giàu vitamin A, C, D, E; các thực phẩm giàu kẽm và selen. Rau xanh 300g/ngày, hoa quả 200g/ngày.
  • Chất xơ cung cấp 18-20g/ ngày.
  • Muối 5g/ngày.
  • Uống nhiều nước (40-45ml/kg cân nặng/ngày), nên uống nước ấm và rải rác trong ngày, tránh tình trạng chỉ uống khi thấy khát, nên uống nước lọc, nước ép hoa quả. Người bệnh có sốt nên uống Orezol để bù nước và điện giải.

1.1 Một số thực đơn tham khảo với người trưởng thành

- Thực đơn cơm mẫu cho người cân nặng 45 – 50 kg
Mức năng lượng 1350-1450 kcal
Bữa sáng: Phở thịt gà: 120g bánh phở (khoảng 2 lưng bát cơm bánh phở); thịt gà ta: 30g ( khoảng 8-10 miếng xé nhỏ); Dầu ăn 4ml.
Phụ sáng: Sữa và chế phẩm từ sữa như sữa chua/ sữa tươi 1 hộp 100g/1 hộp 180ml
Bữa trưa: Cơm, thịt bò xào hành tây, đậu phụ sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa
  • Cơm 120g: 1 lưng bát con cơm
  • Thịt bò băm xào 60g, hành tây 25g (9-11 miếng vừa)
  • Đậu phụ trắng sốt cà chua 60g (2/3 bìa đậu nhỏ), cà chua 30g
  • Rau củ luộc 100g (1/2 bát rau)
  • Rau mồng tơi 30g (1 bát con canh rau)
  • Dầu ăn 7ml
Phụ chiều: Trái cây như táo tây ( 100g tương đương ½ quả kích thước trung bình)
Bữa tối: Cơm, cá trắm sốt cà chua, trứng gà ốp lết, rau củ luộc, canh rau theo mùa, trái cây
  • Cơm 120g :1 lưng bát con cơm
  • Cá sốt cà chua 70g (1/2 miếng cá kích thước trung bình)
  • Trứng gà ốp lết 1 quả
  • Rau củ luộc chấm muối vừng 100g (1/2 bát con rau)
  • Bí xanh 30g ()1 bát con canh rau
  • Dầu ăn 7ml
  • Quả roi 120g (2 quả kích thước trung bình)
- Thực đơn mềm kèm sữa
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 8.
Bữa sáng:
 
  • Bún mọc 170g (1,5 lưng bát con)
  • Mọc (mộc nhĩ, nấm hương) 50g thịt bằng khoảng 5-6 viên mọc
  • Rau thơm, hành lá, dầu ăn 5ml
  • Phụ sáng : Trái cây và sữa chua
  • Sữa chua 01 hộp 100g; Kiwi 70g : 1 quả vừa
Bữa trưa:
  • Phở bò 170g (1,5 lưng bát con)
  • Thịt bò 50g (8-10 miếng)
  • Rau thơm, hành lá, dầu ăn 5ml
Phụ chiều : Trái cây như ổi140g (2 quả kích thước trung bình)
Bữa tối: Cháo gà bí ngô
  • Gà 40g
  • 1 tô cháo 500ml đặc (Gạo tẻ 40g ;Gạo nếp 10g ; Bí ngô 10g ; Dầu ăn 5ml)
  • Phụ tối : Sữa và chế phẩm từ sữa
  • Sữa bột 200ml (1 kcal/1ml)
  • 1 ly sữa 200ml
- Thực đơn cơm mẫu cho người cân nặng 50-55 kg
Mức năng lượng 1500- 1600 kcal/ngày
Thực đơn chế độ cơm
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 9.
Bữa sáng: Phở thịt gà
  • Bánh phở 150g (1 miệng bát con đầy)
  • Thịt gà 30g (8-10 miếng xé nhỏ)
  • Dầu ăn 5ml
Bữa phụ sáng: Quả lê 110g (½ quả nhỏ)
Bữa trưa: Cơm, thịt gà rang gừng, mọc xốt, rau xào
  • Cơm 240g (gạo tẻ 120g) khoảng 2 lưng bát con
  • Thịt gà 70g ( 4 miếng cả xương)
  • Thịt lợn 30 g (khoảng1 thìa đầy 15ml hoặc 2 viên mọc trung bình)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml
Bữa phụ chiều: Quả na 103g (½ quả trung bình)
Bữa tối: Cơm, cá phi lê chiên xù, thịt lợn luộc, rau luộc
  • Cơm 240g (gạo tẻ 120g) tương đương 2 lưng bát con
  • Cá rô phi 50g ( 3 miếng trung bình)
  • Thịt lợn 40g (4-6 miếng nhỏ)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.
- Thực đơn mềm mẫu cho người cân nặng 60-70 kg
Bữa sáng: Cháo thịt lợn 500ml
  • Gạo tẻ 30g; Thịt lợn 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau xay 20g; Dầu ăn 10ml
  • Bữa phụ sáng: 3 múi bưởi trung bình (180 g)
Bữa trưa: Bún thịt gà
  • Bún 200g (2 miệng bát con); Thịt gà 70g (20-22 miếng xé nhỏ)
  • Giá đỗ 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 5ml
Bữa phụ chiều: 2 quả ổi kích thước trung bình (130g)
Bữa tối:
  • Phở thịt bò: Bánh phở 200g (2 miệng bát con)
  • Thịt bò 60g (10-12 miếng thái mỏng)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 5ml
Bữa phụ tối: 1 cốc 240 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1 kcal/ml
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 10.
- Thực đơn cho người bệnh có cân nặng 60-70kg
Mức năng lượng 1800 - 2000 kcal/ngày
Bữa sáng:
  • Bún thịt nạc ( bún 150g tương đương 2 lưng bát con)
  • Thịt nạc 40g (4-6 miếng nhỏ)
  • Dầu ăn 5ml
Bữa phụ sáng: Quả táo tây 100g, khoảng ½ quả kích thước trung bình (7x4cm)
Bữa trưa: Cơm, cá trắm kho, chả lá lốt, rau luộc
  • Cơm 240g ( gạo tẻ 120g) khoảng 2 lưng bát con cơm
  • Cá trắm 70g ( 1 khúc trung bình)
  • Thịt 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml
Bữa phụ chiều: 110g dưa hấu (2 miếng tam giác kích thước vừa)
Bữa tối: Cơm, thịt ba chỉ kho, đậu luộc, rau xào
  • Cơm 280g khoảng 2 lưng bát con (Gạo tẻ 140g)
  • Thịt ba chỉ 60g (8-10 miếng nhỏ)
  • Đậu phụ 70g ( 1 bìa)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.
- Thực đơn chế độ mềm kèm sữa
Bữa sáng: Cháo thịt nạc
  • Gạo tẻ 30; Thịt lợn 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau xay 20g; Dầu ăn 10ml
Bữa phụ sáng: 1 qủa cam to 200g
Bữa trưa: Phở thịt gà
  • Bánh phở 210g (2 miệng bát con)
  • Thịt gà 80g (20-24 miếng xé nhỏ)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml
Bữa phụ chiều: 260 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml
Bữa tối: Bún thịt lợn
  • Bún 200g (2 miệng bát con)
  • Thịt lợn 70g (10-12 miếng nhỏ)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml
Bữa phụ tối: 260 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml
- Thực đơn cơm cho người bệnh có cân nặng 70-75 kg
Mức năng lượng 2000 - 2200 kcal/ngày
Bữa sáng: Bún thịt nạc
  • Bún 180g (1,5 lưng bát con)
  • Thịt nạc 50g (6-8 miếng nhỏ)
  • Nước xương, hành lá, dầu ăn 5ml
Bữa phụ sáng: 1 quả chuối 130g
Bữa trưa: Cơm, cá trắm rán, chả lá lốt, rau xào
  • Cơm 160g khoảng 1,5 lưng bát con cơm (gạo tẻ 80g)
  • Cá trắm 70g (1 khúc trung bình)
  • Thịt lợn 60g (3 miếng trung bình)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7 ml
Bữa phụ chiều: 1 quả kiwi 70g
Bữa tối : Cơm, thịt ba chỉ kho trứng, đậu sốt cà chua, rau luộc
  • Cơm 160g khoảng 1,5 lưng bát con cơm (gạo tẻ 80g)
  • Thịt ba chỉ 80g (12-14 miếng nhỏ)
  • Trứng gà 1 quả
  • Đậu phụ 60g (1 bìa)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.
- Thực đơn chế độ mềm kèm sữa
Bữa sáng: Cháo thịt nạc
  • Gạo tẻ 30g; Thịt lợn 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau xay 20g; Dầu ăn 10ml
Bữa phụ sáng: 3 múi bưởi 180g
Bữa trưa: Bún thịt bò
  • Bún 230g (2 miệng bát con đầy)
  • Thịt bò 90g (14-15 miếng trung bình)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml
Bữa phụ chiều: 300ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml
Bữa tối: Phở thịt gà
  • Bánh phở 230g (2 miệng bát con đầy)
  • Thịt gà 80g (20-24 miếng nhỏ)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml
Bữa phụ tối: 300ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 11.

2. Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em

  • Định kỳ theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng cân nặng và lượng thức ăn trẻ ăn vào.
  • Chế độ ăn cân đối hàng ngày với 4 yếu tố chính: lipid (lipid động vật và lipid thực vật), vitamin và khoáng chất, thành phần các chất sinh năng lượng (protein, lipid, carbohydrate), protein (protein động vật và thực vật). Trẻ phải ít nhất có 1 bữa ăn trong ngày có cân đối khẩu phần.
  • Hàng ngày phải ăn ít nhất là 5 trong 8 nhóm thực phẩm (nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm).
  • Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <5% tổng năng lượng ăn vào).
  • Hạn chế ăn quá mặn.
  • Cung cấp đủ nước, đặc biệt nước trái cây tươi, tránh uống nước ngọt công nghiệp.
  • Khuyến khích trẻ 1-2 tuổi sữa công thức tối thiểu 600ml/ngày (trẻ không có sữa mẹ) và trẻ >2 tuổi 500 ml/ngày sữa công thức theo tuổi/ngày đủ đáp ứng dinh dưỡng cho tăng trưởng và cân bằng dinh dưỡng (không cần bổ sung đa vi chất). Trường hợp trẻ kém ăn, ăn không đủ lượng theo khuyến nghị thì phải dùng công thức hỗ trợ dinh dưỡng đường uống có đậm độ năng lượng cao (1Kcal/ml) thay thế hoàn toàn hay một phần cho sữa công thức thông thường.
  • Tránh thức ăn gây nôn và buồn nôn bằng những khẩu vị trẻ thích, thức ăn dễ tiêu hóa và có giá trị dinh dưỡng cao.

3. Các thực hành nuôi dưỡng trẻ

3.1. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ định kỳ để xác định xem trẻ có khả năng sẽ bị suy dinh dưỡng cấp nặng không

  • Theo dõi cân nặng định kỳ cho trẻ, nếu có thể được 3-5 ngày/lần. Nếu trẻ có sụt cân từ 1-2%/1 tuần cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn thích hợp.
  • Đánh giá biểu hiện đường tiêu hóa hàng ngày như chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng bởi chúng sẽ làm suy giảm lượng thức ăn và giảm hấp thụ.
  • Theo dõi lượng thức ăn trẻ ăn vào/ngày. Nếu lượng thức ăn trẻ ăn vào <70% nhu cầu bình thường so với tuổi, cần được tư vấn cụ thể bởi nhân viên y tế.

3.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo lứa tuổi

Tổng nhu cầu nước cho trẻ theo độ tuổi khác nhau:
Độ tuổi Nhu cầu nước, chất dịch, ml/kg
Trẻ từ 11-20kg 1000 ml+50ml/kg cho mỗi cân nặng tăng sau 10kg
Trẻ em từ 21kg trở lên 1500 ml+20ml/kg cho mỗi cân nặng tăng lên sau 20kg
Vị thành niên
40 ml/kg cân nặng
Lượng rau và trái cây trẻ cần ăn/ngày
 
  • Trẻ từ 12-24 tháng: 60ml hoa quả nghiền
  • Từ 2-3 tuổi: 130g trái cây
  • Từ 4 tuổi: 200g trái cây
Nước ép trái cây nguyên chất (không pha đường)
  • Trẻ 2-3 tuổi: 200ml / ngày (1 cốc)
  • Trẻ 4-13 tuổi: 355 ml/ngày (1,5 cốc)
  • Từ 14-18 tuổi: Trẻ gái uống 1,5 cốc và trẻ trai uống 2 cốc
Nhu cầu rau xanh
  • 2-3 tuổi:130g
  • 4-8 tuổi:200g
  • Trẻ gái 9-13 tuổi: 260g
  • Trẻ trai 9-13 tuổi: 320g
  • Trẻ gái 14-18 tuổi: 320g
  • Trẻ trai 14-18 tuổi: 400g

3.3. Thực hành dinh dưỡng cho trẻ theo các lứa tuổi

Chú ý: Quy đổi "định lượng chín" và tương đương mang tính chất tham khảo, có khác nhau giữa các thực phẩm và dụng cụ đựng như bát, đĩa, thìa,…
Trẻ từ 12-24 tháng tuổi: vẫn tiếp bú mẹ hoặc dùng sữa công thức theo đúng lứa tuổi khi không có sữa mẹ và ngày ăn 3 bữa cháo đặc, mỗi bữa 250ml + hoa quả nghiền: 60ml -100ml.
Công thức cháo 250ml (1,5 bát ăn cơm)
  • (Năng lượng: 240 Kcal P:L:G= 10.3g:8.7g:30g)
  • Gạo tẻ: 35g
  • Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá,…): 35g (tương đương 1 quả trứng gà trung bình ; 2/3 quả trứng vịt trung bình ; 4 quả trứng chim cút)
  • Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh, súp lơ,…): 30g
  • Dầu ăn: 7ml (1 thìa nhỡ đầy)
  • Nước mắm: 5ml
Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm thông thường với phần múc thức ăn có chiều dài 6cm, chiều ngang 4cm để đong thực phẩm. Theo đó, một muỗng gạt bột là 5 g; Một muỗng gạt rau: 10g; Một muỗng gạt thịt: 10g; Một muỗng dầu ăn: 5g

3.4 Thực đơn tham khảo cho trẻ em

- Thực đơn cho trẻ từ 2 – 5 tuổi, năng lượng: 1300 Kcal
Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G = 55g:44g:171g, chất xơ: 7g
Bữa sáng:
  • Cháo thịt băm (250ml), hoa quả
  • Gạo 35g; Bí đỏ 30g; Thịt lợn băm 35g; Dầu ăn 7ml; Táo 40g (1/4 quả trung bình)
Phụ sáng: 150 ml sữa công thức
Trưa: Cơm, thịt bò xay rim, bắp cải luộc, canh rau ngót
  • Cơm: 100g tương đương lưng bát con cơm
  • Thịt bò: 50g tương đương 35g chín (8-10 miếng mỏng)
  • Bắp cải: 80g tương đương 70g chín (0,5 bát con rau)
  • Rau ngót 10g
Phụ chiều: 100g thanh long (1/4 quả trung bình)
Tối: Cơm, trứng chưng, su su luộc, canh cải xanh
  • Cơm: 100g tương đương lưng bát con cơm
  • Trứng vịt :1 quả (70g)
  • Su su :80g tương đương 70g chín (½ bát con rau)
  • Cải xanh: 10g
Phụ tối: 150ml sữa công thức
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 13.
- Thực đơn cho trẻ từ 6-9 tuổi, năng lượng 1800 Kcal
Bữa sáng:
  • Cháo cá chép (250ml), hoa quả
  • Gạo: 35g; Cá chép 35g;Rau ngót 30g; Dầu ăn 7ml; Quýt ngọt 50g (1/2 quả )
Phụ sáng: 200ml sữa công thức
Trưa: Cơm, thịt lợn xay xào ngô, đậu phụ sốt rán, súp lơ luộc, canh rau dền
  • Cơm 160g (1,5 lưng bát con cơm)
  • Thịt lợn xay (40g) khoảng 25 g chín
  • Đậu phụ 65g (1/2 bìa)
  • Súp lơ xanh 100g khoảng 90g chín - Lưng bát con rau
  • Rau dền 10g
Phụ chiều: 150 g dưa hấu (3 miếng nhỏ)
Tối: Cơm, bò xào giá đỗ, canh mùng tơi
  • Cơm 160g (1,6 lưng bát con cơm)
  • Thịt bò 70g (45g thịt chín - 9-11 miếng mỏng)
  • Giá đỗ 100g
  • Rau mùng tơi lưng bát con rau
  • Phụ tối: 200ml sữa công thức
     
  • Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 14.
- Thực đơn cho trẻ từ 11-12 tuổi, năng lượng 2100 Kcal
Bữa sáng: Bún măng gà, hoa quả
  • Bún 150g khoảng 2 lưng bát con
  • Thịt gà 50g (35g chín - 3-4 miếng mỏng)
  • Măng tươi khoảng 50g (1/2 bát con )
  • Bưởi: 100g (3 múi trung bình)
Phụ sáng: 250 ml sữa công thức
Trưa: Cơm, thịt viên hầm khoai tây, cà rốt. nem rán, đỗ quả luộc, canh rau ngót
  • Cơm 180g khoảng gần 2 lưng bát con cơm
  • Thịt lợn xay: 60g (40g thịt chín)
  • Khoai tây: 15g (3 miếng)
  • Cà rốt: 15g ( 3 miếng)
  • Nem rán:1 cái (40g)
  • Đỗ quả: 120g (110g chín - lưng bát con rau)
  • Rau ngót: 10g
Phụ chiều: 1 quả chuối tây (70g)
Tối: Cơm, cá trắm sốt cà chua, rau cải luộc, canh mùng tơi
  • Cơm: 180g ( khoảng 1,5 lưng bát con cơm)
  • Cá trắm 100g ( khoảng 80g chín - 1/3 khúc)
  • Cải ngọt 120g (110g chín - lưng bát con rau)
  • Rau mùng tơi:10g
Phụ tối: 250 ml sữa công thức
Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 15.
- Thực đơn cho trẻ từ 13-15 tuổi, năng lượng: 2500 Kcal
Bữa sáng: Phở bò, hoa quả
  • Phở 150g (2 lưng bát con đầy)
  • Thịt bò: 50g (35g chín - 8-10 miếng mỏng)
  • Giá đỗ: 50g (1/2 bát con)
  • Ổi lê 100g: 1/2 quả trung bình
  • Phụ sáng: 250 ml sữa công thức
Trưa: Cơm, chả lá lốt, gà xào nấm hương, bí xanh luộc, canh rau ngót
  • Cơm: 200g (1,5 bát con)
  • Thịt lợn xay 60g (40g chín)
  • Thịt gà ta 60g (40g chín - 2 miếng nhỏ)
  • Bí xanh 140g (125g chín - 1 bát con rau)
  • Rau ngót 10g
Phụ chiều: 1/2 quả lê trung bình tương đương 100g
Tối: Cơm, thịt lợn rang tôm, bắp cải luộc, canh cải xanh
  • Cơm 200g (1,5 bát con cơm)
  • Thịt lợn 50g ( 35g chín - 3-4 miếng )
  • Tôm biển 60g (40g chín - 2 con)
  • Bắp cải 140g (125g chín - 1 bát con rau)
  • Cải xanh 10g
Phụ tối: 250 ml sữa công thức
- Thực đơn cho trẻ từ 16-19 tuổi, năng lượng 2800 Kcal
Bữa sáng: Xôi thịt kho trứng, dưa góp
  • Xôi 120g ( lưng bát con)
  • Thịt lợn 20g (15g chín - 1 miếng)
  • Trứng gà:1 quả (40g)
  • Dưa chuột:100g (1/2 quả trung bình)
Phụ sáng: 250ml sữa công thức
Trưa: Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót
  • Cơm 250g khoảng 2 lưng bát cơm
  • Cá rô phi 80g (52g chín - 2 miếng cá trung bình)
  • Thịt gà ta 50g (35g chín - 2-3 miếng nhỏ)
  • Súp lơ 150g (130g chín - 1 bát con rau)
  • Rau ngót 20g
Phụ chiều: 150g quả roi
Bữa tối: Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh
  • Cơm 250g khoảng 2 lưng bát cơm
  • Bò 70g (45g chín - 9-11 miếng mỏng)
  • Ớt ngọt 20g ( 4 miếng )
  • Ngô bao tử 20g (4-5 cây trung bình)
  • Thịt lợn 60g (40g chín - 3-4 miếng)
  • Củ cải 150g (130g chín - 1 bát con rau)
  • Cải xanh 20g
Phụ tối: 250 ml sữa công thức
Ngày 1/12, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 5525/QĐ-BYT kèm hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 3646 ban hành ngày 31/7.Theo hướng dẫn này, việc phân loại theo 4 nhóm nguy cơ (theo bảng màu đỏ - cam - vàng và xanh) và định hướng xử trí, cách ly, điều trị, trong đó nhóm nguy cơ thấp (màu xanh): Tuổi từ 3 tháng trở lên đến dưới 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vaccine sức khoẻ chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.
Nhóm này được chăm sóc tại nhà riêng (đủ điều kiện theo quy định). Trạm y tế, nhân viên y tế, tình nguyện viên… theo dõi, quản lý người nhiễm, phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn. Cùng với đó, hỗ trợ tâm lý, dinh dưỡng, vận động, theo dõi sức khoẻ liên tục, đánh giá nguy cơ. Đồng thời, cung cấp gói chăm sóc tại nhà (Thuốc kháng vius, vitamin, nhu yếu phẩm…).

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn quan tâm nhất điều gì khi con đến trường

  • Đang truy cập32
  • Hôm nay322
  • Tháng hiện tại11,437
  • Tổng lượt truy cập410,656
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây